Lập quy hoạch chi tiết 1/500 khu dân cư

A. Thành phần bộ hồ sơ:

– Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt của chủ đầu tư, cơ quan tổ chức lập quy hoạch đô thị (theo mẫu);
– Bản sao (có chứng thực) Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết của cơ quan có thẩm quyền;
– Bản sao (có chứng thực) giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch và bản sao (có chứng thực) chứng chỉ hành nghề của các Kiến trúc sư, Kỹ sư quy hoạch đô thị tham gia lập đồ án quy hoạch;
– Bản chính hoặc bản sao (có chứng thực) văn bản tổng hợp ý kiến của cộng đồng dân cư có liên quan đến đồ án quy hoạch chi tiết;
– Bản chính hoặc bản sao (có chứng thực) văn bản ý kiến của UBND quận- huyện.
– Bản chính hoặc bản sao (có chứng thực) văn bản ý kiến của các Sở, Ban, Ngành, tổ chức có liên quan đến đồ án quy hoạch chi tiết (nếu có) để làm rõ thêm một số nội dung có liên quan trong hồ sơ;
– Bản chính hoặc bản sao (có chứng thực) các văn bản có liên quan (nếu có) để làm rõ thêm một số nội dung có liên quan trong hồ sơ;
– Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình đã được cấp Giấy phép quy hoạch thì cần có thêm một trong các văn bản:
+ Bản chính hoặc bản sao (có chứng thực) Giấy phép quy hoạch.
+ Bản chính hoặc bản sao (có chứng thực) văn bản công nhận là chủ đầu tư của UBND thành phố hoặc văn bản chấp thuận đầu tư của cấp có thẩm quyền theo Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ ;
+ Bản chính hoặc bản sao (có chứng thực) văn bản giao làm chủ đầu tư của cơ quan có thẩm quyền.
+ Bản chính hoặc bản sao (có chứng thực) văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận địa điểm đầu tư của UBND thành phố.
+ Bản chính hoặc bản sao (có chứng thực) văn bản pháp lý về quyền sử dụng đất, giao thuê đất theo quy định của pháp luật

– Bản chính hoặc bản sao (có chứng thực) các văn bản có liên quan (nếu có) để làm rõ thêm một số nội dung có liên quan trong hồ sơ;
– Thuyết minh tổng hợp (có đính kèm các sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3);
– Thành phần bản vẽ:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/2.000 hoặc1/5.000;
+ Bản chính hoặc bản sao (có chứng thực) bản đồ hiện trạng vị trí, tỉ lệ 1/500;
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan, đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/500;
+ Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/500 bao gồm:
* Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông;
* Bản đồ hiện trạng cao độ nền và thoát nước mặt;
* Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện và chiếu sáng;
* Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước;
* Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước thải và xử lý chất thải rắn;
* Bản đồ hiện trạng hệ thống thông tin liên lạc;
* Bản đồ hiện trạng môi trường.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/500;
+ Sơ đồ tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan;
+ Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường, tỷ lệ 1/500 bao gồm:
* Bản đồ quy hoạch giao thông đô thị;
* Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng (tùy theo nội dung và quy mô đồ án, có thể gộp chung với bản đồ quy hoạch giao thông đô thị);
* Bản đồ quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt đô thị;
* Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị;
* Bản đồ quy hoạch cấp nước đô thị;
* Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và xử lý chất thải rắn đô thị;
* Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc;
* Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược;
* Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật.
– Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết;
– Đĩa CD lưu trữ toàn bộ nội dung thuyết minh, bản vẽ và dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết.

B. Thiết kế quy hoạch chi tiết 

1. Hồ sơ thiết kế ý tưởng quy hoạch

– Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất quy hoạch;
– Bản đồ đánh giá tổng hợp hiện trạng;
– Sơ đồ cơ cấu quy hoạch;
– Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất;
– Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng kiến trúc cảnh quan;
– Bản vẽ thiết kế đô thị (trường hợp thiết kế ý tưởng bao gồm thiết kế đô thị)
– Thuyết minh thiết kế;
– Phụ lục tính toán, hình ảnh, sơ đồ minh họa (nếu nhà thầu thấy cần thiết để làm rõ ý tưởng thiết kế).

2. Hồ sơ đồ án quy hoạch 1/500 

2.1. Nội dung nghiên cứu

Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, thực trạng xây dựng, dân cư, xã hội, kiến trúc cảnh quan, di tích lịch sử – văn hoá.

+ Xác định tính chất, chức năng và các chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật chủ yếu về sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật của khu vực thiết kế.
+ Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất; xác định các chỉ tiêu cho từng lô đất về diện tích, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình; vị trí, quy mô các công trình ngầm.
+ Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật:

– Xác định mạng lưới đường giao thông, mặt cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng;
– Xác định nhu cầu và nguồn cấp nước; vị trí, quy mô các công trình trạm bơm nước; bể chứa; mạng lưới đường ống cấp nước và các thông số kỹ thuật;
– Xác định nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp điện năng;
– Xác định mạng lưới thoát nước; vị trí, quy mô các công trình xử lý nước bẩn, chất thải.

+ Dự kiến những hạng mục ưu tiên phát triển và nguồn lực thực hiện.
+ Sơ bộ đánh giá tác động môi trường và đề xuất biện pháp để giảm thiểu ảnh hưởng xấu đến môi trường trong đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng.

2.2. Thành phần hồ sơ bản vẽ

a. Phần văn bản

– Thuyết minh tổng hợp, thuyết minh tóm tắt, các phụ lục tính toán kèm theo;
– Dự thảo tờ trình, quyết định phê duyệt, quy định quản lý xây dựng theo quy hoạch.

b. Giá thiết kế = Sqh x Gtk x Kđh x Ktl x Kgđ x Kvg

+ Sqh: Quy mô thiết kế (ha)

+ Gtk: Đơn giá thiết kế (triệu đồng/ha), được xác định như sau:

   Quy mô (ha)

≤5

10

20

30

50

   Đơn giá (triệu.đ/ha)

132,3

97,0

79,4

61,7

44,1

   Quy mô (ha)

75

100

200

300

500

   Đơn giá (triệu.đ/ha)

35,3

30,9

21,6

16,3

11,0

   Quy mô (ha)

750

1000

2000

3000

5000

   Đơn giá (triệu.đ/ha)

8,8

7,5

6,4

5,4

4,1

+ Kđh: Hệ số áp dụng theo địa hình

– Kđh = 1,0 đối với địa hình bằng phẳng
– Kđh = 1,3 đối với địa hình đồi núi, mặt nước

+ Ktl: Hệ số áp dụng theo tỷ lệ lập quy hoạch

– Ktl = 1,0 đối với đồ án quy hoạch chi tiết, tỷ lệ 1/500
– Ktl = 0,7 đối với đồ án quy hoạch phân khu, tỷ lệ 1/2.000

+ Kgđ: Hệ số áp dụng theo giai đoạn thiết kế

– Kgđ = 0,40 – 0,45 đối với thiết kế ý tưởng quy hoạch không bao gồm thiết kế đô thị
– Kgđ = 0,60 – 0,65 đối với thiết kế ý tưởng quy hoạch bao gồm thiết kế đô thị
– Kgđ = 0,55 – 0,60 đối với lập hồ sơ đồ án quy hoạch trên cơ sở thiết kế ý tưởng chưa có thiết kế đô thị
– Kgđ = 0,35 – 0,40 đối với lập hồ sơ đồ án quy hoạch trên cơ sở thiết kế ý tưởng đã có thiết kế đô thị
– Kgđ = 0,20 – 0,25 đối với lập bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng

+ Kvg: Hệ số áp dụng đối với khu vực thiết kế thuộc địa giới hành chính của nhiều tỉnh, thành phố

– Kvg = 1,0 thuộc địa giới hành chính của một tỉnh, thành phố
– Kvg = 1,2 thuộc địa giới hành chính của hai tỉnh, thành phố

# Lập quy hoạch chi tiết 1/500 trọn gói tại Thủ Dầu Một,
# Lập quy hoạch chi tiết 1/500 trọn gói tại Thuận An,
# Lập quy hoạch chi tiết 1/500 trọn gói tại Dĩ An,
# Lập quy hoạch chi tiết 1/500 trọn gói tại Bến Cát,
# Lập quy hoạch chi tiết 1/500 trọn gói tại Tân Uyên,
# Lập quy hoạch chi tiết 1/500 trọn gói tại Bàu Bàng,
# Lập quy hoạch chi tiết 1/500 trọn gói tại Phú Giáo,
# Lập quy hoạch chi tiết 1/500 trọn gói tại Dầu Tiếng,
# Lập quy hoạch chi tiết 1/500 trọn gói tại Bắc Tân Uyên

 

 

5/5 - (14 bình chọn)

Bài viết liên quan